Điều kiện dự thi vào trường quân đội nhân dân
- Nam nữ thanh niên ngoài Quân đội hoặc đang là quân nhân trong quân đội
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh)
- Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ Quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh)
Tiêu chuẩn về học vấn
- Thí sinh phải tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề.
- Người tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người tốt nghiệp trung học cơ sở, đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hóa trung học phổ thông đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức:
+ Thí sinh tự nguyện đăng ký dự thi vào các trường quân đội; Khi trúng tuyển chấp hành sự phân công ngành học và chịu sự phân công công tác của Bộ Quốc phòng khi tốt nghiệp.
+ Lý lịch chính trị gia đình và bản thân rõ ràng, đủ điêu kiện để có thể kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Phẩm chất đạo đức tốt, là Đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Trường hợp quân nhân phải được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ; Trên cơ thể không có hình xăm mang tính kinh dị, kỳ quái, kích động, bạo lực gây phản cảm.
Tiêu chuẩn sức khỏe
Thí sinh dự tuyển phải đạt sức khỏe loại 1 và 2 ở các chỉ tiêu từ Nội khoa, ngoại khoa, tâm thần kinh, da liễu, tai – mũi – họng, mắt đến răng – hàm – mặt.
Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần, gồm các học viện Hậu cần, Phòng không - Không quân, Hải quân, Biên phòng và trường sĩ quan Lục quân 1, 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng - Thiết giáo, Đặc công, Phòng hóa, thí sinh nam phải cao từ 1,65 m trở lên, nặng tối thiểu 50 kg, không tuyển người mắc tật khúc xạ cận thị.
Nhóm trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật yêu cầu nam cao 1,63 m trở lên, cân nặng từ 50 kg; nữ phải cao từ 1,54 m, nặng từ 48 kg. Thí sinh được mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp. Những học viện tuyển sinh đối tượng này gồm: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, Hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không - Không quân, Hệ đào tạo cao đẳng quân sự tại Trường Sĩ quan Không quân và Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật ôtô.
Với tất cả trường, thí sinh nam phải có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo, thí sinh là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào các trường chỉ cần đạt chiều cao từ 1,62 m. Thí sinh nam thuộc 16 dân tộc rất ít người gồm: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ được lấy chiều cao từ 1,6 m.
Thời gian sơ tuyển từ 1/3 đến 25/4, trong đó khám sức khỏe cho thí sinh đăng ký sẽ chia thành hai đợt vào cuối tháng 3 và đầu tháng 4.
Về công tác sơ tuyển
a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn và tương đương).
b) Thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào một trường trong Quân đội ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển (nếu trường có nhiều ngành đào tạo, thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một ngành); các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội, việc đăng ký thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD & ĐT).
18 trường đại học quân đội nhân dân Việt Nam gồm:
1. Học viện Kỹ thuật quân sự.
2. Học viện Quân y.
3. Học viện Khoa học quân sự.
4. Học viện Phòng không - Không quân.
5. Học viện Hải quân.
6. Học viện Biên phòng.
7. Học viện Hậu cần.
8. Trường Sĩ quan Lục quân 1 (tên dân sự: Trường Đại học Trần Quốc Tuấn).
9. Trường Sĩ quan Lục quân 2 (tên dân sự: Trường Đại học Nguyễn Huệ).
10. Trường Sĩ quan Chính trị (tên dân sự: Trường Đại học Chính trị).
11. Trường Sĩ quan Công binh (tên dân sự: Trường Đại học Ngô Quyền).
12. Trường Sĩ quan Thông tin (tên dân sự: Trường Đại học Thông tin liên lạc).
13. Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vin-Hem Pích), (tên dân sư: Trường Đại học Trần Đại Nghĩa).
14. Trường Sĩ quan Pháo binh.
15. Trường Sĩ quan Không quân.
16. Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp.
17. Trường Sĩ quan Đặc công.
18. Trường Sĩ quan Phòng hóa.
Post a Comment